Kibbutz là một là một doanh nhân ô tô sang trọng, rất biết giữ dáng, và là huấn luyện viên thể dục. Thông qua cốt truyện, anh là người lạm dụng steroid khá nhiều và gần như là một người song tính.
Bruce Kibbutz sinh vào năm 1977. Brucie thường có dịp đề cập với Niko rằng anh từng là một "tên mập tội nghiệp" và "không có con gái nào muốn hẹn hò." Trong nhiệm vụ Search and Delete, anh lúng tung kể rằng nếu anh là một người đồng tính nam, Roman sẽ gặp rắc rối to, nhưng mau chóng khai thật chỉ là đùa thôi tại anh cũng ngưỡng mộ Roman. Anh cũng nói với Niko với một hàm ý "Brucie thích âm hộ... nhớ kỹ, được không?"
Brucie rất thích cái mà anh thường gọi là "đồ ép" là việc tiêm testosterone trái phép đến từ bull shark của người Chile. Điều này dẫn đến cơ bắp phình to rõ rệt, và khiến cho Brucie hay rơi vào trạng thái hưng phấn tạm thời trong nhiều lần sử dụng. Anh là người dùng steroid nhiều và cũng là người bán các loại ma túy kích thưởng tăng cường cơ thể, thường dẫn đến sự "ghé thăm" của cảnh sát.
Trong The Ballad of Gay Tony, anh trai của Brucie là Mori Kibbutz xuất hiện. Mori vẫn còn hay khinh thường Brucie cho dù họ đã trưởng thành. Trong những lần xuất hiện nhiệm vụ của Mori, lối sống kiêu ngạo, tự thu mình và tự cao tự đại của Brucie dần được bật mí là do âm mưu của người anh lớn này, Mori ngay lập tức dìm hàng anh xuống và sẵn sàng vênh mặt. Từ đó, Brucie rất tự ti.
"Hint" song tính của anh xuất hiện nhiều lần trong trò chơi, rõ ràng hơn là trong Ladies Half Price khi anh bối rối cố hôn thử Luis, rồi sau đó buông ngay hành động của mình như không có gì xảy ra, rồi thành thật bảo rằng kiểm tra thử xem Luis có phải là một người đồng tính hay không, nhưng không phải. Anh cũng phủ nhận mình là người song tính trong một e-mail mà anh gửi cho Niko nếu người chơi thắng một cuộc đua trong GTA IV. Ngoài ra, Brucie thử Niko tương tự như Luis (nhưng hành động khác) nhiều lần trong trò chơi, chẳng hạn như là hay nhờ Niko chạm vào cơ thể của mình để xem coi có "thích" không hoặc nói những câu như "Tôi sẽ ăn lỗ của cậu đấy, bồ. Không phải cái mông của cậu, mà là cái lỗ của cậu." (chơi chữ giữa lỗ huyệt hậu môn và hai bên mông ở câu nói gốc) nếu tham gia những hoạt động bạn bè.
Đời sống và Sức khỏe[]
Brucie là một người thành đạt nhờ việc mở Brucie's Executive Lifestyle Autos, một cái nhà xe tọa lạc ở East Hook, Broker. Từ đó anh thường xuyên cho là mình giàu có và sẵn tiện lập luôn một trang web với tên gọi là Brucie's Executive Lifestyle, mục đích cụ thể thì không được biết rõ, nhưng rõ ràng đây là trang web viết blog và mẹo cuộc sống hàng ngày. Brucie là một thành viên V.I.P. ở Maisonette 9, và tên của anh được viết vào danh sách khách tham gia (cũng có thể tên Roman được viết trong đó). Điểm đến yêu thích của anh là ở Superstar Café.
Brucie's unique Huntley Sport.
Nhờ việc bán xe (nhập khẩu và xuất khẩu, độ lại xe, vân vân), anh có được nhiều loại siêu xe và xế xịn khác nhau dùng riêng. Một trong hai chiếc xe của anh Banshee và Huntley Sport đều có tông màu vàng đen. Thêm nữa, anh cũng có chiếc thuyền Squalo và trực thăng Maverick, cả hai đều được sử dụng để thu hút phụ nữ và bạn bè đến chơi.
Hình xăm[]
Một nửa hình xăm tiếng Trung của Brucie mang tính bừa bãi, tức là anh không biết rõ gì nhiều về tiếng Trung khi anh xăm chúng.
Khi Brucie cởi áo, một hình xăm tiếng Trung Quốc là "我" có thể được nhìn thấy. Bản dịch là "tôi" ("ngươi" trong Hán Việt) ở tiếng Việt nhưng phụ thuộc vào cách sử dụng trong tiếng Trung khi viết câu.
"人妖" ("nhân yêu" trong Hán Việt) ở lưng dưới của mình, chính là thuật ngữ đồng tính nam (gay), chuyển giới từ nam sang nữ, hay cũng có thể là con gái mà giả trai.
二打六 (Nhị đả lục, tức là hai và sáu) ở bên cánh tay trái của anh có nghĩa là "người diễn viên chính" hoặc "không có vai trò quan trọng" trong phim Hồng Kông theo tiếng lóng.
愛恨分明 (Ái hận phân minh) ở phía bên cánh tay phải của anh có nghĩa là "có thể phân biệt minh bạch giữa tình yêu và hận thù".
Một hình xăm phía bụng dưới của anh có từ "Mommy" chỉ có thể nhìn thấy trong hai nhiệm vụ mà anh không mặc áo.
A Revenger's Tragedy (Cuộc gọi sau nhiệm vụ/Kết thúc Deal)
The Lost and Damned
Clean and Serene (Giọng nói)
The Ballad of Gay Tony
Chinese Takeout
Kibbutz Number One
This Ain't Checkers
No. 3
Ladies Half Price
Credits
Cơ sở dữ liệu LCPD[]
Họ:
Kibbutz
Tên:
Bruce
Tuổi:
31
Nơi sinh:
Trung Tây
Liên kết:
Liên kết với nhóm tập thể hình và đua xe đường phố trái phép.
Tiền án:
2001 - Môi giới mại dâm
2003 - Tàng trữ trái phép: Steroid
2003 - Vi phạm tốc độ điều khiển
2004 - Vi phạm tốc độ điều khiển
2005 - Buôn bán trái phép: Steroid
Chú thích:
Là chủ của Brucie's Executive Lifestyle Autos.
Được cho là điều hành một cửa hàng chui bán những phương tiện bị lấy cắp.
Bị xử phạt vì đua xe trái phép.
Được biết đến là người dùng steroid và buôn bán.
Rất dữ dằn, biết cách hùng biện khi muốn thoát tội.
Thích tiêu tiền xả láng của mình vào hộp đêm - có thể trốn thuế.
Dịch vụ (GTA Online)[]
Dịch vụ
Mô tả GTA Online
Hiệu ứng trong trò chơi
Chi phí
Cấp độ yêu cầu
Bull Shark Testosterone
Yêu cầu một gói Bull Shark Testosterone. Khi nhặt lên sẽ gia tăng gấp đôi sát thương tấn công và giảm một nửa sát thương phải gánh chịu.
Một gói Bull Shark Testosterone sẽ xuất hiện ở các địa điểm xung quanh người chơi. Khi nhặt lên, sát thương tấn công sẽ được tăng gấp đôi và sát thương phải gánh chịu bị giảm một nửa trong vòng một phút.
$500
17
Thư viện ảnh[]
Hình phát họa Brucie.
Brucie và Banshee của anh: "The Bitch".
"Ice Cold!".
Brucie khi thoát thân, lộ ra hình xăm của mình
Huntley Sport màu vàng của Brucie.
Ảnh đại diện của Brucie trong GTA V.
Thông tin cơ sở[]
Liên kết ngoài[]
gta4onlineguide.com - chứa thông tin cách gia tăng tỷ lệ yêu thích của Brucie.
DJ Green Lantern | DJ Mister Cee | DJ Premier | François K | Roy Ayers | Femi Kuti | Gary Sheen | Lazlow Jones | Roy Haynes | Karl Lagerfeld† | Jimmy Gestapo | Iggy Pop | Bobby Konders | Juliette Lewis | Daddy Yankee | Carl Bradshaw | Vaughn Harper | Ruslana Lyzhychko
Nhân vật phụ
Michelle/Karen | Ilyena Faustin | Isaac Roth† | Kim Young-Guk† | Ray Bulgarin† | Jay Hamilton† | Jim Fitzgerald† | Johnny Klebitz† | Gordon Sargent | Michael Keane† | Maureen McReary | Luis Fernando Lopez | Anthony Corrado† | Stevie | The Fixer | Tony Prince | Bryce Dawkins | Eugene Reaper† | Mohammed | Zorba Philippidis†
Nhân vật quần chúng
Adam Dimayev† | Aiden O'Malley† | Alejandra | Alonzo | Andrei† | Angie Pegorino | Anna Faustin | Anthony† | Benny† | Bledar Morina† | Bobby Jefferson | Brett | Bucky Sligo† | Charlie† | Charles Matteo† | Clarence's Associate† | Dardan Petrela† | Dave Bosoy† | Doctor Rosem | Eduard Borodin† | Frank Garone† | Frankie Gallo | Jason Michaels† | Jayvon Simson† | Jermaine Andrews | Jimmy | John | John Barbosa† | Joseph DiLeo† | Joseph Kaplan | Kalem† | Karen (Lawyers) | Katerina | Lenny Petrovic† | Luca Silvestri† | Lyle Rivas† | Marco Bonnaro† | Mark† | Marlon Bridges† | Mickey | Mitch† | Muscovski | Oleg Minkov† | Peter Marchetti† | Sal† | Shirley† | Slimeball | Talbot Daniels | Teddy Benavidez† | The Blackmailer† | The Doctor | The Hater† | The Kidnapper† | The Truck Driver† | Tom Goldberg† | Tom Rivas† | Tony† | Tony Black† | Trunchez Brothers† | Vasily | Vera | Wedding Assassin
Bạn gái
Alexandra Chilton | Carmen Ortiz | Kiki Jenkins
Nhân vật ngẫu nhiên
Brian Meech | Mel | Real Badman | Hossan Ramzy | Sara | Pathos | Jeff Harlingford | Marnie Allen | Eddie Low† | Cherise Glover | Clarence Little | Gracie Ancelotti | Ilyena Faustin | Ivan Bytchkov
Amanda De Santa | Jimmy De Santa | Tracey De Santa | Martin Madrazo | Patricia Madrazo | Ron Jakowski | Wade Hebert | Solomon Richards | Molly Schultz† | Floyd Hebert† | Brad Snider† | Chop
Nhân vật hỗ trợ & quần chúng
Aaron Ingram | Agent ULP | Ahron Ward | Andreas Sanchez† | Al Di Napoli | Albert Stalley | Alonzo | Anton Beaudelaire | Art Student | Ashley Butler† | Barbara Watkins | Blake | Boonie | Brandon Roberts | Brett Lowrey† | Carlos | Casey | Chad Mulligan | Cheng's translator | Chip Peterson | Clay Simons | Curtis Weaver | D† | Debra† | Denise Clinton | Deputy Grimes | Deputy Kirkman | Derrick | Donato | Donna | Elwood O'Neil† | Elisa Macallen | Enzo Bonelli† | Esteban Jimenez† | Eva | Felipe† | Fabien LaRouche | Ferdinand Kerimov | Fufu | Freddy Slade | Gianni† | Glenn Mather | Getaway Driver† | Glenn Scoville | Isiah Friedlander | Jaspers† | Javier Madrazo† | Javier Madrazo's pilot† | Jay Norris† | Jewelry Store Clerk | Joe Lawton | Johnny Klebitz† | Karen Daniels | Kyle Chavis | Lazlow Jones | Maria | Natalia Zverovna | Oscar Guzman | Patrick | Rocco Pelosi† | Simeon Yetarian | Tahir Javan† | Tao Cheng | Terry Thorpe†
Strangers & Freaks
Abigail Mathers | Barry | Beverly Felton | Joe | Josef | Manuel | Cletus Ewing | Dom Beasley† | Peter Dreyfuss | Madison Fox | Marnie Allen | Jimmy Boston | Tom | Cris Formage | Hao | Josh Bernstein | Mary-Ann Quinn | Maude Eccles | Mrs. Philips | Nigel | Mrs. Thornhill | Omega | Sasquatch Hunter | Tonya Wiggins
Sự kiện ngẫu nhiên
Altruist Cult Victim | Antonia Bottino | Castro Lagano | Drunk Couple | Drunk Driver | Girl Hitchhiking | Gray Nicholson | Groom in Trouble | Lacey Jonas | Runaway Bride | Saeeda Kadam | The Lost Fugitive | The Lost Girl | Timm | Ursula
Diễn giả
Andy Moon | Andy Whitford | Baygor | Bill Binder | Clinton | Graham | Griff | Impotent Rage cosplayer | Jane | Jerome | Jesco White | Jesse | Mani | Mimes | Pamela Drake
Thành viên trong đoàn cướp
Chef | Christian Feltz | Daryl Johns | Eddie Toh | Gustavo Mota | Hugh Welsh | Karim Denz | Karl Abolaji | Norm Richards | Paige Harris | Patrick McReary | Rickie Lukens | Taliana Martinez
Người đi đường biết tên.
Adam | Brincat | Clark | Fort Zancudo Colonel | Frederico Nathan | G. James
Tony Prince | Lazlow Jones | English Dave | Solomun | Dixon | Tale Of Us | The Black Madonna | Art Student | Connie | Daniel Schoeps | Jewelry Store Clerk | Jimmy Boston | Kerry McIntosh | Lacey Jonas | Madison Fox | Maude Eccles | Miranda Cowan | Paige Harris | Poppy Mitchell | Simeon Yetarian | Tyler Dixon | Yohan Blair
Arena War
Alan Jerome | Bryony | Jock Cranley | Violet Jordan | Sacha Yetarian | Simeon Yetarian | Peter†
The Diamond Casino & Resort
Agatha Baker | Avery Duggan† | Brucie Kibbutz | Debbie | Tao Cheng | Tao Cheng's Translator | Mr. Cheng | Thornton Duggan | Tom Connors | Vincent | Josephine | Felipe | Gabriel | Vince | Blane | Curtis | Caleb | Beth | Eileen | Ushi | Lauren | Taylor | Carol | Dean
The Diamond Casino Heist
Lester Crest | Georgina Cheng | Huang | Jimmy De Santa | Wendy | Avi Schwartzman | Charlie Reed | Christian Feltz | Chester McCoy | Eddie Toh | Gustavo Mota | Karl Abolaji | Karim Denz | Paige Harris | Patrick McReary | Rickie Lukens | Taliana Martinez | Yohan Blair | Zach Nelson | Zhao | Pansy | Agatha Baker | Tom Connors | Vincent | Brucie Kibbutz | Yung Ancestor | Danny Brown | Skepta | Debbie | Josephine | Felipe | Madison Fox | Los Santos Slasher†
Gerald's Last Play
Gerald | The Boss (Marabunta Grande)† | The Boss (Los Santos Triads)†